Lamrim Lotsawas & Bảng Chữ Viết Tắt

10 Tháng Chín 201200:00(Xem: 8862)

Tsongkhapa
ĐẠI LUẬN VỀ
GIAI TRÌNH CỦA ĐẠO GIÁC NGỘ
Tập 1
(Bồ-đề Đạo Thứ Đệ Đại Luận – Quyển Thượng)
Nhóm Dịch Thuật Lamrim Lotsawas
༄༅༎ བྱང་ཆུབ་ལམ་རིམ་ཆེན་མོ་། །།ཀ།།
རྗེ་ཙོང་ཁ་པ་བློ་བཟང་གྲགས་པ༎


Lamrim Lotsawas

Danh Sách Ban Dịch Thuật và Hiệu Đính

Bản Dịch Việt Ngữ – Quyển 1

 

Dịch Thuật

 Mai Tuyết Ánh

Nguyễn Thị Trúc Mai

Võ Quang Nhân

Trần Cường Việt

 

Hiệu Đính và Biên Tập

 Mai Tuyết Ánh

Lê Xuân Dương

Võ Quang Nhân

Nguyễn Thị Trúc Mai

Nguyên Phương

Lê Lam Sơn

 

Trách Nhiệm Tổng Quát

 Võ Quang Nhân

 

 

Bảng Chữ Viết Tắt

 
A-kya A-kya-yongs-'dzin, Lam rim brda bkroi 
AA Abhisamayālaṃkāra-nāma-prajñāpāramitopadeśa-śāstra-kārikā 
AK Abhidharma-kośa-kārikā 
AKbh Abhidharma-kośa-bhāṣya 
AS Abhidharma-samuccaya 
Bhk Yogā-caryā-bhūmau-bodhisattva-bhūmi 
BCA Bodhisattva-caryāvatāra 
Bk1 1st Bhāvana-krama
Bk2 2nd Bhāvana-krama 
Bk3 3rd Bhāvana-krama 
Bpālita buddhapālita-mūlamadhyamaka-vṛtti 
Chn. Chinese 
Cś Catuḥ-śataka-śāstra-kārikā-nāma 
Cśt Catuḥ-śataka-śāstra-kārikā-nāma-ṭīkā 
D sDe dge Các bản dịch kinh và luận Tạng ngữ 
Great Treatise 1 Cutler et al. 2000 
Great Treatise 2 Cutler et al. 2000 
Great Treatise 3 Cutler et al. 2002 
Jm Jātaka-mālā 
LRCM Tsongkhapa (1985) sKyes bu gsum gyi myams su blang ba'i rim pa thams cad tshang bar ston pa'i byang chub lam gyi rim pa
MAV Madhyamakāvatāra 
MAVbh Madhyamakāvatāra-bhāṣya 
mChan 'Jam-dbyangs-bzhad-pa, et al. Lam rim mchan bzhi sbrags ma
MMK Prajñā-nāma-mūlamādhyamka-kārikā 
MSA Mahāyānā-sūtralaṃkāra-kārikā 
P Suzuki (1955-61) 
PPd Prasanna-padā, Dharamala 1968 
PPs Prasanna-padā, La Vallée Poussin 1970a 
PS Paramitā-samāsa 
RGV Uttara-tantra (Ratna-gotra-vibhāga) 
rNam thar rgyas pa Nag-tsho, Jo bo rje dpal Idan mar me mdzad ye shes kyi mam thar rgyas pa
Rā Rāja-parikatha-ratnavali
Śbh Yogā-caryā-bhūmau-śrāvaka-bhūmi
Skt. Sanskrit 
Sn. Saṃdhi-nirmocana sūtra 
SP Sad-dharma-puṇḍarīka-nāma-mahāyānā-sūtra
SR Sarva-dharma-svabhā-samatā-vipaṅcita-samādhi-rāja-sūtra 
Tib. Tibetan 
Toh Ui et al. 1934 
Ud Udāna-varga
Vs Viniścaya-saṃgrahaṇi 
VV Vigraha-vyāvartanī 
VVv Vigraha-vyāvartanī-vṛtti 
YS yukti-ṣaṣṭhikā 
YSv yukti-ṣaṣṭhikā-vṛtti 

Gửi ý kiến của bạn
Tên của bạn
Email của bạn
23 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 8799)
02 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 8347)
Pháp luyện tâm nói về hành trì của các hành giả cao cả. Khi tu tập để phát bồ đề tâm, trước hết, ta phải phát khởi các thực chứng của một hành giả sơ căn và trung căn trong lamrim1, để thiền quán về tánh Không, về sự bình đẳng ngã tha và hoán chuyển ngã tha.
27 Tháng Mười Một 2014(Xem: 7727)
Dù một số học giả cho rằng Mật điển của Phật giáo phát xuất từ Ấn giáo (Hinduism), điều này không đúng. Lý thuyết này thịnh hành trong số những người theo học thuyết Tiểu thừa, dựa trên sự tương đồng bề ngoài của các yếu tố trong hai hệ thống, chẳng hạn như sắc tướng của các Hộ Phật, pháp thiền quán về kinh mạch và khí, nghi lễ lửa, v.v...
29 Tháng Sáu 2014(Xem: 9811)
1. Với quyết tâm thành tựu mục đích tột cùng cao cả/ Làm lợi lạc hết thảy chúng hữu tình,/ Tâm hạnh trân quý còn hơn cả viên bảo châu như ý,/ Nguyện luôn yêu thương giữ gìn tất cả mọi chúng sinh./ 2. Mỗi khi gặp gỡ tiếp xúc bất kỳ ai,/ Con nguyện coi mình là kẻ thấp kém nhất./ Sâu thẳm tận đáy lòng, con nguyện xin tôn trọng,/ Và kính quý người khác như những bậc tối cao./
25 Tháng Sáu 2014(Xem: 10610)
Đại học Shuchi có nguồn gốc là một Trường đào tạo Nghệ thuật và Khoa học, được Bậc Thầy Kobo Daishi, người sáng lập của truyền thống Phật giáo Shingon Nhật Bản, thành lập vào năm 828 trên nền của ngôi chùa Toji ở Kyoto. Đây là cơ sở giáo dục đầu tiên tại Nhật Bản mở cửa cho tất cả mọi sinh viên không phân biệt địa vị xã hội hay kinh tế.