Tài Liệu Tham Khảo Sources

27 Tháng Ba 201100:00(Xem: 9945)

Tủ Sách Đạo Phật Ngày Nay
CÁC HỌC GIẢ ANH QUỐC VÀ PHẬT GIÁO ÂU MỸ
HT. Thích Trí Chơn
Nhà xuất bản Phương Đông 2010

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 SOURCES

 

1. Prof. Bapat, P.V. - 2500 Years of Buddhism, Govern- ment of India, Delhi, 1964.

2. Batchelor, Stephen - The Awakening of the West, Paral- lax Press, Berkely, California, 1994.

3. Bechert, Heinz & Gombrich, Richard - The World of Buddhism: Buddhist Monks and Nuns in Society and Cul- ture, New York, 1984.

4. Buddhadatta, A.P. - English-Pali Dictionary, Colom- bo, Ceylon, 1949.

5. Childers, R.C. - A Dictionary of the Pali Language, New Delhi, India, 1979.

6. Conze, Edward - Thirty Years of Buddhist Studies, Ox- ford, England, 1968.

7. Dr. Conze, Edward - The Memoirs of A Modern Gnos-tic (Part I: Life and Letters) Sherborne, England, 1979.

8. Dumoulin, Heinrich & Maraldo, John C. - The Cul- tural, Political and Religious Significance of Buddhism in the Modern World, New York, 1976.

9. Guruge, Ananda W.P. - From the Living Fountains of Buddhism, Colombo, Sri Lanka, 1984.

10. Hazra, Kanai Lal - Pali Language and Literature, Vols. 1 and 2, New Delhi, 1994.

11. Humphreys, Christmas - Both Sides of the Circle, London, England, 1978.

12. Humphreys, Christmas - Sixty years of Buddhism in England, London, 1968.

13. Humphryes, Christmas - A Popular Dictionary of Buddhism, New York, 1963.

14. Humphreys, Christmas & Robin M.H. & Prof. Smart Ninian - “Dr. Edward Conze: 1904-1979” in The Middle Way, Vol. 54, No. 4, February 1980, The Buddhist Society, London.

15. Humphreys, Christmas - “Buddhism in England 1920-1980” in The Middle Way, Vol. 55, No. 4, February 1981, The Buddhist Society, London.

16. Hunter, Louise H. - Buddhism in Hawaii, Honolulu, 1971.

17. Jong, J.W.De - A Brief history of Buddhist Studies in Europe and America, Varanasi, India, 1976.

18. Mrs. Kaji Ken, “In Memory of Late Venerable E. Shinkaku Hunt” in the American Buddhist, Vol. 12, No. 2, February 1969, San Francisco, California.

19. Dr. Law, B.C. - A History of Pali Literature, Vols. I and II, Delhi, India, 1983.

20. Dr. Malalasekera, G.P. - Dictionary of Pali Proper Names, Vols. I and II, London, 1960.

21. Dr. Malalasekera, G.P. - Encyclopedia of Buddhism, Vol. 1, Fascicle 4, Ceylon, Reprinted 1984.

22. A Merriam-Webster - Webser’s New Biographical Dictionary, Springfield, Massachussets, 1988.

 

23. New American Library - The New American Desk Encyclopedia, New York, 1984.

24. Norman, K.R. - A History of Indian Leterature, Vol. VII, Fasc. 2, Wiesbaden, Germany, 1983.

25. Peiris, William - Edwin Arnold, The Wheel Publica- tion No. 159-161, Kandy, Ceylon, 1970.

26. Prasad, R.G.N. - Chronology of the North Indian Kings, Delhi, India, 1990.

27. Prebish, Charles S. - Buddhism, A Modern Perspec- tive, Pennsylvania, 1978.

28. Robinson, Richard H. & Johnson Willard L. - The Buddhist Religion: A Historical Introduction, Belmont, Cali- fornia, 1982.

29. Roy, A. Kumar & Gidwani N.N. - A Dictionary of Indology, Vols. I, II and III, Bombay, India, 1986.

30. Skelton, Michael, “An Official Meeting with a Most Remarkable Man” in the Middle Way, Vol. 58, No. 2, August 1983, The Buddhist Society, London.

31. Snelling, John - The Buddhist Handbook, London, 1987.

32. Ven. Sumedho Bhikkhu, “Reflections on the Life and Death of Mr. Humphreys” in The Middle Way, Vol. 58, No. 2, August 1983, The Buddhist Society, London.

33. Winternitz, Maurice - History of Indian Literature, Vol. II, Delhi, 1983.

34. Yamamoto, K. - Buddhism in Europe, Tokyo, Japan, 1967.

35. Yoshinori, Takeuchi - Buddhist Spirituality: Indian, Southeast Asian, Tibetan, Early Chinese, New York, 1995.

Gửi ý kiến của bạn
Tên của bạn
Email của bạn
11 Tháng Tám 2016(Xem: 5139)
25 Tháng Bảy 2016(Xem: 4922)
Năm người lính biệt kích hình thành một cái bia che chắn chung quanh Đức Đạt Lai Lạt Ma khi ngài cất bước lên con đường dốc đến đỉnh Linh Thứu, một trong những địa điểm hành hương quan trọng của những người Phật tử. Những người lính này là thành viên của một đơn vị ưu tú trong quân đội Ấn Độ, ăn mặc toàn đen: sơ mi cô tông tay dài, khăn quấn đầu tua buông xuống, và quần bó sát chân. Mỗi người có một khăn choàng thứ hai quấn ngang mặt chỉ thấy đôi mắt. Tất cả mang súng tự động. Hai trong số ấy, đặc biệt được huấn luyện bắn tỉa, có một súng trường đeo lủng lẳng trên vai. Ngay cả không có vũ khí, những người đàn ông vai rộng thật ấn tượng khi nhìn; mỗi người cao hơn sáu bộ và rõ ràng vô cùng thích hợp.
12 Tháng Bảy 2016(Xem: 5353)
Một vài ngày sau khi Đức Đạt Lai Lạt Ma gặp chàng trai mù ở Đạo Tràng Giác Ngộ, tôi có một buổi ăn tối như thường lệ ở một phòng ăn nhỏ ở tầng hai của tu viện từ nhân viên Văn Phòng Riêng đến các bảo vệ đều ăn buổi tối của họ ở đấy. Hầu hết mọi buổi tối, thức ăn là món truyền thống của Tây Tạng bột nhồi trơn luộc và mì nước với rau cải.
07 Tháng Bảy 2016(Xem: 5534)
Đức Đạt Lai Lạt Ma rời khu vực giản dị của ngài ở tầng thượng một tu viện Tây Tạng tại Đạo Tràng Giác Ngộ và đi xuống cầu thang bên ngoài khoảnh sân hẹp của tu viện. Chiếc xe Đại sứ trắng đậu ở đấy. Nó trông cũng giống như những chiếc xe taxi khác thấy trong những thành phố Ấn Độ. Nhưng chiếc này được bọc sắt, cửa sổ dày, kính màu đủ mạnh để chống lại đạn. Một nhóm nhỏ Maoists cực đoan đã kích động gần Đạo Tràng Giác Ngộ mấy tháng gần đây. Và vùng này của Bihar, tiểu bang nghèo nhất của Ấn Độ, được biết như thỉnh thoảng có cướp vũ trang. Văn phòng ngoại giao ở Delhi đã gửi chiếc xe từ thành phố Lucknow kế cạnh cho Đức Đạt Lai Lạt Ma sử dụng trong chuyến hành hương đến Đạo Tràng Giác Ngộ và những nơi gần các Phật tích.
29 Tháng Sáu 2016(Xem: 5450)
Một học giả nổi tiếng của Đại Hàn, mặc áo dài đen của Khổng Giáo với cổ cao, và tay dài rộng, ngồi xếp bằng trước Đức Đạt Lai Lạt Ma.
24 Tháng Sáu 2016(Xem: 5107)